Hướng dẫn thí nghiệm rơ le bảo vệ so lệch thanh cái
GRB 200
1. Kiểm tra nguồn nuôi rơle
- Nguồn nuôi rơle GRB200: T9 : 29-30 (+)
T9: 31-32 ( -)

- Dùng đồng hồ vạn năng đo thông mạch kiểm tra cáp từ đầu ra aptomat nguồn nuôi đến chân rơle, kiểm tra cách điện giữa 2 chân nguồn rơle, đo cực tính & độ lớn nguồn nuôi phù hợp với yêu cầu của rơle.
- Đóng aptomat cấp nguồn cho rơle, rơle sẽ tự khởi động và sau khoảng 1 phút, nếu rơle không bị lỗi thì LED xanh “ INSERVICE” sẽ sáng ổn định.
2. Kiểm tra các input.
- Truy cập vào mục Monitoring à Binary I/O để xem trạng thái các Input.
- Cấp nguồn định mức vào từng BI như hình bên dưới và kiểm tra trạng thái từng BI chuyển từ 0 sang 1.


3. Kiểm tra các output.
- Chắc chắn rằng việc thí nghiệm các đầu ra không gây ra những nguy hiểm cho các thiết bị hoặc người khác đang làm việc trên mạch liên quan (tách mạch ngoài nếu thấy cần thiết).
- Truy cập vào mục Test → Test mode → chọn ON để bật chế độ test → chọn Binary output để thử các BO*.

- Vào từng Slot#* → test ON từng BO* → dùng đồng hồ vạn năng để đo thông mạch kiểm tra tác động của từng đầu ra tương ứng.
- Sau đó test Normal BO* để trả lại trạng thái thực tế.

- Trở lại mục Test mode → chọn OFF để tắt chế độ test.
4. Kiểm tra chức năng đo lường:
- Tiến hành đấu nối mạch nhị thứ từ hợp bộ thí nghiệm vào các chân rơle

- Dùng hợp bộ thí nghiệm bơm dòng vào các pha A, B, C của từng ngăn tương ứng với các kênh dòng đã khai báo trên rơle theo 2 bước:
– Bước 1 : Bơm dòng lệch pha lần lượt 0,1A ; 0,2A ; 0,3A vào pha A ; B ; C.
– Bước 2 : Bơm dòng định mức 1A đều 3 pha.
- Xem giá trị đo lường trên màn hình rơle hoặc trên giao diện phần mềm GR-TIEMS → Kiểm tra đúng với giá trị quy đổi theo tỉ số TI và nằm trong khoảng sai số cho phép do nhà sản xuất đưa ra.


5. Kiểm tra chức năng bảo vệ so lệch thanh cái:
5.1 Chuẩn bị sơ đồ thí nghiệm:
- Vẽ sơ đồ nhất thứ và hướng chụm của các TI trong sơ đồ.

- Tiến hành đấu nối sơ đồ mạch dòng từ hợp bộ thí nghiệm vào các kênh dòng.
- Đấu nối đầu OUT TRIP của tất cả các ngăn đưa về đầu vào INPUT của hợp bộ để giám sát và lấy thời gian tác động.


- Mô phỏng trạng thái đóng của MC ngăn nối, 2 DCL ngăn nối và DCL phía thanh cái của tất cả các ngăn → Nên đưa tín hiệu trạng thái ra LED để giám sát.

5.2 Kiểm tra đặc tính so lệch thanh cái:
- Dòng so lệch : Id = | I1 + I2 + I3 + I4 | =| ∑i |
- Dòng hãm : Ir = |I1|+ |I2|+ | I3| + |I4| = ∑ |i|
- Vùng tác động là phần gạch chéo “Operate”.

a. Bơm 1 phía kiểm tra dòng so lệch:
- Dòng bơm từng ngăn : Ibơm = (ngưỡng đặt DIF)/(CT_CH*)
Trong đó CT_CH* : là tỉ số TI kênh CH*
- Bơm dòng lần lượt đến từng ngăn theo giá trị dòng tính toán:
→ Xem dòng so lệch, dòng hãm của từng Zone và CheckZone.
→ Ghi lại giá trị tác động, giá trị trở về và thời gian tác động.
- Kiểm tra tín hiệu đèn,tín hiệu đầu ra & bản tin sự cố.
b. Bơm 2 phía kiểm tra đặc tính phân cưc:
- Giá trị tác động sẽ nằm trong vùng “Operate” trên đường đặc tính.
- Tính toán giá trị bơm :
– Chọn điểm bất kỳ nằm trên đường đặc tính có tọa độ (Ir1;Id1)
– Lập phương trình :

→ Dòng bơm 2 ngăn kề nhau : I1b = (I1*CT prim max)/CT_CH*
I2b = (I2*CT prim max)/CT_CH**
- Bơm dòng vào 2 ngăn kề nhau theo chiều công suất (TH ngắn mạch ngoài), với dòng đã tính toán ở trên:
→ Tăng từ từ giá trị dòng lớn hoặc giảm giá trị dòng nhỏ à Lấy giá trị tác động.
→ Xem dòng so lệch, dòng hãm của từng Zone và CheckZone.
→ Ghi lại giá trị tác động, giá trị trở về và thời gian tác động.


- Kiểm tra tín hiệu đèn,tín hiệu đầu ra & bản tin sự cố.
c. Bơm dòng 3 phía qua ngăn nối để kiểm tra cực tính TI ngăn nối:
- Bơm dòng pha A (trên ngưỡng DIF) qua 131,112,172 theo chiều công suất :
→ Xem dòng so lệch, dòng hãm của từng Zone và CheckZone
→ Không có tín hiệu TRIP
- Đảo chiều cực tính dòng vào ngăn 112 → Không có tín hiệu TRIP.
- Đảo chiều cực tính dòng vào ngăn 131→ Có tín hiệu TRIP Zone 1.
- Đảo chiều cực tính dòng vào ngăn 172 → Có tín hiệu TRIP Zone 2.
- Thử các trường hợp còn lại với pha B và pha C tương tự.
d. Thử bảo vệ so lệch khi thay đổi trạng thái MC 112, DCL thanh cái
- Khi DCL thanh cái một ngăn mở :
→ Dòng ngăn đó sẽ không tham gia vào các ZONE.
→ Ngăn đó sẽ không trip khi có tín hiệu TRIP của ZONE.
- Khi DCL thanh cái một ngăn đóng hoăc (Vừa đóng vừa mở) hoặc (Lơ lửng):
→ Dòng ngăn đó vẫn tham gia vào các ZONE.
→ Ngăn đó sẽ trip khi có tín hiệu TRIP của ZONE.
- Đối với ngăn 112:
– Dòng ngăn 112 sẽ không tham gia vào CheckZone.
– Khi MC 112 mở hoặc 112-1 mở hoặc 112-2 mở
→ Dòng ngăn 112 sẽ không tham gia vào các ZONE.
– Các trường hợp còn lại :
→ Dòng ngăn 112 sẽ tham gia vào các ZONE.

e. Thử bảo vệ so lệch với các trường hợp khoá:
- Khóa F87B Block ON → Bơm dòng trên ngưỡng trip → Không có tín hiệu TRIP
→ khóa F87B Block OFF → Có tín hiệu TRIP
- Khóa/Nút nhấn (TRIP OFF) ON, khóa F87B Block OFF → Bơm dòng trên ngưỡng trip → Có tín hiệu TRIP nhưng không xuất OUT TRIP.
- Khóa/Nút nhấn (TRIP OFF) OFFà Bơm dòng trên ngưỡng trip → Có tín hiệu TRIP và Xuất OUT TRIP.

6. Kiểm tra chức năng bảo vệ COMTP
- Bảo vệ COMTP nhận lệnh TRIP từ các ngăn (thường là bảo vệ 50BF TRIP) để đưa vào INPUT: COMTP_INIT_CH* .Rơ le sẽ phân tích trạng thái DCL thanh cái các ngăn để xuất lệnh TRIP các ngăn liên quan sau thời gian TCOMTP_CH*.



- Mô phỏng INPUT :” COMTP_INIT_CH*” từng ngăn lên “1”
– TH Khóa 50BF Block ON : kiểm tra bảo vệ tác động đúng ZONE.
– TH Khóa 50BF Block OFF : Không xuất hiện tín hiệu Trip.
- Mô phỏng cho bảo vệ TRIP với các trường hợp sau:
– TH ngăn có DCL mở sẽ không bị tác động.
– TH các ngăn có DCL đóng hoặc (vừa đóng vừa mở) hoặc ở trạng thái lơ lửng → Sẽ bị tác động nếu thuộc ZONE TRIP.
– Đối với ngăn 112: nếu DCL 112-1 mở thì chỉ TRIP ZONE 2, nếu DCL 112-2 mở thì chỉ TRIP ZONE 1.
- Kiểm tra tín hiệu đèn,tín hiệu đầu ra & bản tin sự cố.
7. Kiểm tra chức năng bảo vệ 50BF
- Có 2 kiểu khởi tạo chức năng CBF: Khởi tạo bên trong hoặc khởi tạo từ bên ngoài.



a. Khởi tạo bên trong:
- Khởi tạo từ tất cả các chức năng bảo vệ trên Rơ le F87B (GENTRIP)
- Bơm dòng vào một ngăn bất kỳ cho bảo vệ so lệch tác động.
- Duy trì giá trị dòng > “OCCBF_CH*”, sau thời gian “TCBF-RE_CH*” lệnh cắt sẽ cắt lặp lại ngăn sự cố. Nếu sau thời gian “TCBF-ZONE_CH*” mà máy căt vẫn không cắt (còn dòng > “OCCBF_CH*”), thì sẽ xuất lệnh đi cắt các máy cắt thuộc ZONE đó.
- Kiểm tra tín hiệu đèn,tín hiệu đầu ra & bản tin sự cố.
- Thử lại tương tự với trường hợp khóa 50BF Block ON → Bảo vệ sẽ không làm việc.
b. Khởi tạo bên ngoài:
- Khởi tạo từ INPUT START 50BF nhận từ lệnh TRIP các ngăn.
- Cấu hình INPUT START 50BF trong PLC vào biến EXT.CBF_START_CH*

- Mô phỏng INPUT START 50BF lên “1” .
- Đồng thời duy trì giá trị dòng > “OCCBF_CH*”, sau thời gian “TCBF-RE_CH*” lệnh cắt sẽ cắt lặp lại ngăn sự cố. Nếu sau thời gian “TCBF-ZONE_CH*” mà máy căt vẫn không cắt (còn dòng > “OCCBF_CH*”), thì sẽ xuất lệnh đi cắt các máy cắt thuộc ZONE đó.
- Kiểm tra tín hiệu đèn,tín hiệu đầu ra & bản tin sự cố.
- Thử lại tương tự với trường hợp khóa 50BF Block ON → Bảo vệ sẽ không làm việc.
Share via: