Spread the love

Hướng dẫn cấu hình rơ le bảo vệ so lệch thanh cái GRB 200

1. Mô tả về thiết bị

– Rơle GRB 200 là thiết bị dùng để bảo vệ so lệch thanh cái cho các TBA.

– Rơ le GRB 200 có thể được dùng để bảo vệ cho các hệ thống :

    • Sơ đồ 1 thanh cái có/không có thanh cái vòng.
    • Sơ đồ 2 thanh cái có/không có thanh cái vòng.
    • Sơ đồ đa giác có/không có thanh cái vòng.
    • Sơ đồ một rưỡi_sơ đồ 2 thanh cái có 3 máy cắt trên một mạch.

2. Các thông số kỹ thuật

a. Nguồn nuôi:

24-48-60Vdc; 48-125Vdc; 110-250

 

b. Đầu vào TU
    • Tần số: 50 Hz và 60 Hz.
    • Thứ tự pha: ABC, ACB.
c. Đầu vào TI 
    • 1A/5A.
    • Làm việc liên tục với dòng : 4xIn.
    • Làm việc trong vòng 10s với dòng : 30xIn.
    • Làm việc trong vòng 1s với dòng :100xIn.
    • Có thể tăng đến: 250x In.
d. Binary Input
    • Điện áp DC đầu vào, có 2 dãi:
      • 24/48/60 Vdc, điện áp cho phép 72Vdc.
      • 110/125/220/250Vdc, điện áp cho phép 300Vdc.
    • Công suất tiêu thụ: ≤ 5W per input at 220Vdc.
e. Binary Output
    • Contact làm việc liên tục với dòng 8A.
    • Contact làm việc trong vòng 1s với dòng 30A.
    • Thời gian hoạt động: khoảng 8ms.
f. Led

LED1(IN SERVICE)

Rơle sẵn sàng làm việc(mặc định)

LED2(ERROR)

Rơle đang bị lỗi (mặc định)

LED3…LED26

Cấu hình được tùy thuộc vào người dùng

Cột “ Color “

Cấu hình màu đèn LED (Red/Green/Yellow)

Cột “ Signal name “

Cấu hình các tín hiệu cho led

 

3. Cấu hình rơ le

a. Kết nối MAIN UNIT với SUB UNIT.
    • Kết nối cổng quang giữa khối MAIN và khối SUB : Tx
    • Khi có 2 khối SUB được nối với khối MAIN thì :
      • Đặt SW = “0” cho Sub-Unit 1
      • Đặt SW = “1” cho Sub-Unit 2
b. Cài đặt tỉ số biến TI.
    • Sơ đồ đấu nối mạch dòng kênh CH1
    • Đặt tỉ số TI theo phiếu ở mục “AC Analog Input”
c. Cấu hình Binary Input.
    • Trạng thái MC, DCL thanh cái được đưa vào F87B để cấu hình lựa chọn vùng bảo vệ của bảo vệ so lệch thanh cái.
    • Mạch start/trip 50BF từ các ngăn được đưa vào F87B để cấu hình chức năng 50BF.
    • Cài đặt vị trí kênh tương ứng với các SLOT : Mặc định CH1_POS =BIO#6
    • Đặt tên các BI ở cột “Channel name”.
    • Khai báo chức năng của các BI trong mục HW definition
    • Cài đặt các thông số lựa chọn vùng bảo vệ cho các kênh trong mục Replica.
  • Đối với các ngăn xuất tuyến_Feeder : Chọn Zone A với các ngăn thuộc thanh cái C11, Zone B với các ngăn thuộc C12. Sử dụng CB và DS11.
  • Đối với các ngăn nối_Coupler : Chọn Zone A với C11_“Zone1_CH”, Zone B với C12_”ZoneR1_CH”. Sử dụng CB, DS11 và DS21.
d. Cấu hình Binary Output.
    • F87B gửi tín hiệu đầu ra đi cắt MC các ngăn (Đưa đi cắt trực tiếp hoặc đưa vào rơ le lockout)
    • F87B gửi tín hiệu đầu ra đi khởi tạo chức năng 50BF các ngăn (nếu chức năng 50BF nằm trên rơ le F67/F21 của ngăn đó)
    • Dùng nút nhấn F7 với chức năng TRIP OFF để kiểm soát BO* đầu ra.
    • Gắn chức năng Gen_trip và Com_trip(50BF trip) vào biến M_BIT_13.2 để cấu hình đi cắt 171
    • Gắn tín hiệu cho BO* đầu ra ở cột “Signal name”.
Gắn tín hiệu cho BO3,BO4 ngăn 171
e. Cấu hình chức năng bảo vệ SLTC.
    • Đặt giá trị setting theo phiếu trong mục Protection/Group_x/DIFF.
    • Cấu hình Input khóa chức năng bảo vệ so lệch thanh cái trong PLC.
f. Cấu hình chức năng bảo vệ 50BF
    • Đặt giá trị setting theo phiếu trong mục Protection/Group_x/CBF
    • Cấu hình INPUT START 50BF trong PLC vào biến EXT.CBF_START_CH*.
g. Cấu hình chức năng bảo vệ COM TRIP
    • Đặt giá trị setting theo phiếu trong mục Protection/Group_x/COMTP
    • Gắn Input đi khóa chức năng bảo vệ.
    • Gắn Input đi khởi tạo chức năng bảo vệ.
    • Gắn tín hiệu COM_TRIP vào các BIT trung gian.
h. Cài đặt các thông số cho bản ghi sự kiện_ Disturbance record
    • Đặt giá trị setting theo phiếu trong mục: Record/Disturbance record/Record setting
    • Khai báo các kênh tín hiệu xuất hiện trong bản ghi ở mục: Record/Disturbance record/Binary_signals
0 0 votes
Đánh giá bài viết
Subscribe
Notify of
guest

0 Góp ý
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x
Share via
Copy link